Tổng hợp các loại visa Hàn Quốc bạn nên biết

Hàn Quốc hiện nay đang là điểm đến lý tưởng của các du học sinh, người lao động và cả khách du lịch. Và để đặt chân đến đất nước Hàn Quốc xinh đẹp thì visa chính là giấy tờ quan trọng nhất giúp bạn nhập cảnh hợp pháp vào quốc gia này theo đúng thời hạn, thời hiệu được cấp trên visa.

Visa Hàn Quốc có rất nhiều loại, mỗi loại lại tương ứng với 1 đối tượng và 1 mục đích nhập cảnh khác nhau. Việc xác định đúng loại visa cần xin sẽ giúp bạn chuẩn bị đúng hồ sơ, giấy tờ từ đó tăng tỷ lệ đậu.

Hiểu được điều này, MD Việt Nam đã tổng hợp danh sách các loại visa Hàn Quốc cùng đối tượng được cấp và thời hạn với từng loại visa. Cập nhật ngay nhé!

Các loại visa theo mục đích nhập cảnh

Nếu phân loại theo mục đích nhập cảnh thì visa Hàn Quốc sẽ gồm các loại sau:

Miễn thị thực và quá cảnh:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Miễn thị thực
B-1
Công dân của một quốc gia có thỏa thuận miễn thị thực với Hàn Quốc, những người có kế hoạch tham gia vào các hoạt động theo thỏa thuận.
Du lịch/ Quá cảnh chung
B-2-1
Hành khách quá cảnh ở sân bay Incheon hoặc trên đường đến quốc gia thứ 3 và quá cảnh tại Hàn Quốc nhưng không được ở lại sân bay Hàn Quốc quá 72 giờ.
Du lịch/ Quá cảnh (Jeju)
B-2-2
Hành khách quá cảnh ở sân bay Jeju hoặc du lịch tại Jeju trong thời gian tối đa 15 ngày.

 

Chuyến thăm ngắn hạn:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Visa ngắn hạn (chung)
C-3-1
Công dân có nhu cầu nhập cảnh Hàn Quốc và ở lại trong thời gian ngắn với mục đích:
- Tham dự hội nghị, sự kiện, trận đấu giao hữu được tổ chức tại Hàn Quốc Đào tạo trau dồi kĩ thuật kĩ năng tại các cơ quan Chính phủ, doanh nghiệp
- Những người nhập cảnh với mục đích trong phạm vi hoạt động nhập cảnh ngắn hạn (C-3-1) ngoại trừ du lịch theo đoàn(C-3-2) VÀ du lịch thông thường (C-3-9)
Lịch theo đoàn
C-3-2
Một người hoặc nhóm người có nhu cầu nhập cảnh vào Hàn Quốc với mục đích du lịch hoặc trao đổi mua bán xuyên biên giới với quy mô nhỏ, được bảo lãnh bởi một công ty du lịch và do công ty du lịch này nộp đơn.
Visa thương mại (chung)
C-3-4
Những người dự định lưu trú ngắn hạn tại Hàn Quốc với mục đích điều tra thị trường, hợp tác công việc, tư vấn, ký kết hợp đồng, thương mại với quy mô nhỏ và mục đích tương tự khác(ngoại trừ đối tượng lưu trú với mục đích kiếm lợi nhuận)
Visa thương mại (Hiệp định)
C-3-5
Những người có kế hoạch vào Hàn Quốc để kinh doanh ngắn hạn theo thỏa thuận với Hàn Quốc.
Visa thương mại (Được tài trợ)
C-3-6
Người được mời bởi một công ty hoặc một tổ chức được Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hàn Quốc chỉ định.
Du lịch Hàn Quốc (người Hàn Quốc ở nước ngoài)
C-3-8
Người Hàn Quốc nhưng đang sinh sống và có quốc tịch nước ngoài, dưới 60 tuổi sẽ được cấp loại visa này cho mục đích du lịch Hàn Quốc.
Du lịch thông thường
C-3-9
Cấp cho người nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích du lịch, kỳ nghỉ hoặc giải trí, vui chơi. Visa này có thời hạn nhập cảnh 3 tháng, cho phép nhập cảnh 1 lần với thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày.
Kỳ nghỉ làm việc
H-1
Công dân của một quốc gia đã tham gia thỏa thuận với Hàn Quốc cho phép công dân quốc gia đó được nhập cảnh Hàn Quốc với mục đích tham gia một kỳ nghỉ nhưng có thể làm việc trong thời gian ngắn để trang trải phí đi lại tại Hàn Quốc.
Quá cảnh trực tiếp
Bạn quá cảnh trực tiếp bằng đường hàng không qua Hàn Quốc để đến một quốc gia thứ 3. Thị thực này không cho phép bạn chuyển sang một chuyến bay tiếp nối tại cảng hàng không Hàn Quốc.

 

Visa điều trị y tế:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Du lịch chữa bệnh
C-3-3
Visa du lịch chữa bệnh được cấp cho người bệnh, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc.a vào các hoạt động theo thỏa thuận.
Điều trị và Phục hồi
G-1-10
Visa cấp cho người đang trong quá trình điều trị và phục hồi, người thân trong gia đình và người chăm bệnh được mời bởi các công ty, tổ chức đưa bệnh nhân người nước ngoài đi chữa bệnh đã đăng ký với Bộ Y tế Phúc lợi Hàn Quốc.

 

Visa du học:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Bằng cao đẳng
D-2-1
Dành cho sinh viên cao đẳng, có chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 2, không cần học thêm tiếng Hàn khi sang Hàn.
Bằng cử nhân
D-2-2
Cấp cho sinh viên học chuyên ngành hệ đại học
Bằng Thạc sĩ
D-2-3
Cấp cho sinh viên học thạc sĩ, phải có diện TOPIK cấp 4
Bằng tiến sĩ
D-2-4
Cấp cho nghiên cứu sinh tiến sĩ (có bằng thạc sĩ trở lên)
Nghiên cứu sinh
D-2-5
Cấp cho nghiên cứu sinh (học hệ tiến sĩ trở lên)
Sinh viên trao đổi
D-2-6
Cấp cho sinh viên hệ trao đổi (sinh viên nhận học bổng trao đổi giữa 2 trường, thời hạn visa sẽ phụ thuộc vào chương trình trao đổi)
Thực tập sinh tiếng Hàn
D-4-1
Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học tiếng Hàn tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc.
Học sinh (Tiểu học, THCS, THPT)
D-4-3
Cấp cho học sinh có dự định học tại trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.
Thực tập sinh ngoại ngữ
D-4-7
Cấp cho học sinh có bằng tốt nghiệp trung học hoặc tương đương, dự định học ngoại ngữ tại một tổ chức ngôn ngữ liên kết với một trường nước ngoài ở Hàn Quốc hoặc một trường đại học của Hàn Quốc.

 

Visa làm việc chuyên nghiệp:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Làm việc ngắn hạn
C-4
Cấp cho người dự định đến Hàn Quốc làm việc trong thời gian ngắn như đóng quảng cáo, trình diễn thời trang, diễn thuyết,...
Tìm việc
D-10-1
Dành cho du học sinh đã tốt nghiệp có nhu cầu ở lại Hàn Quốc để tham gia đào tạo hoặc tìm việc trong các lĩnh vực:
- Giáo sư (E-1)
Giảng viên ngoại ngữ (E-2)
- Nghiên cứu (E-3)
- Giảng viên kỹ thuật/Kỹ thuật viên (E-4)
- Chuyên gia (E-5)
- Nghệ sĩ/Vận động viên (E-6)
- Người nước ngoài có khả năng đặc biệt (E-7)
Khởi nghiệp
D-10-2
Dành cho người có kế hoạch thành lập một doanh nghiệp mới, người sở hữu visa này có thể tham gia các chương trình OASIS hoặc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ hay thành lập lập doanh nghiệp mới.
Giáo sư
E-1
Cấp cho những người muốn giảng dạy, làm công tác nghiên cứu tại trường đại học, cao đẳng Hàn Quốc. Thời hạn 5 năm.
Giảng viên ngoại ngữ
E-2-1
Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.. Thời hạn của visa này là 13 tháng.
Trợ giảng
E-2-2
Cấp cho những công dân ở một số quốc gia đến Hàn Quốc làm trợ giảng tiếng Anh ở một trường tiểu học, THCS hoặc THPT tại Hàn Quốc.
Nghiên cứu
E-3
Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu ở các viện nghiên cứu hoặc các trường đại học. Thời hạn visa sẽ do Đại sứ quán quyết định.
Giảng viên kỹ thuật hoặc Kỹ thuật viên
E-4
Cấp cho những người đến Hàn Quốc làm các hoạt động nghiên cứu hỗ trợ kỹ thuật hoặc những người làm kỹ thuật viên tại Hàn Quốc.
Chuyên gia
E-5
Cấp cho những người làm việc trong các lĩnh vực chuyên nghiệp như: phi công, bác sĩ…
Nghệ thuật/Giải trí
E-6-1
Cấp cho những người muốn làm việc tại Hàn Quốc trong lĩnh vực nghệ thuật, giải trí.
Vận động viên
E-6-3
Cấp cho những người hoạt động trong lĩnh vực thể thao tại Hàn như: cầu thủ bóng đá, bóng chày hoặc bóng rổ chuyên nghiệp và quản lý của họ.

 

Ngoài ra còn có các loại visa làm việc khác như visa E-7-1 (dành cho người nước ngoài có khả năng đặc biệt), visa F-5-11 (dành cho những tài năng đặc biệt),..

Bạn có thể tham khảo thêm các loại visa làm việc không chuyên nghiệp khác như:

Loại visa Ký hiệu
Sản xuất
E-9-1
Xây dựng
E-9-2
Nông nghiệp
E-9-3
Ngư nghiệp
E-9-4
Dịch vụ
E-9-5
Thủy thủ đoàn
E-10-1
Thuyền viên tàu cá
E-10-2
Thủy thủ đoàn tàu du lịch
E-10-3
Giúp việc gia đình chuyên nghiệp
F-1-24

 

Visa hoạt động báo chí – tôn giáo:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Đưa tin ngắn hạn
C1
Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian ngắn hạn.
Đưa tin dài hạn
D5
Người được cử đến Hàn Quốc đưa tin bởi một tờ báo, tạp chí hay các phương tiện truyền thông nước ngoài khác trong thời gian dài hạn.
Hoạt động tôn giáo
D6
Người tham gia hoặc được mời tham gia các hoạt động tôn giáo, xã hội ở Hàn Quốc.

 

Visa ngoại giao:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Ngoại giao
A1
- Thành viên cơ quan lãnh sự hoặc phái đoàn ngoại giao của chính phủ nước ngoài được sự chấp thuận của Hàn Quốc.
- Người được hưởng mức độ ưu đãi và miễn trừ ngoại giao như các phái đoàn ngoại giao theo thỏa thuận hoặc thông lệ quốc tế.
- Thân nhân của những đối tượng trên.
Viên chức chính phủ nước ngoài
A2
Viên chức chính phủ nước ngoài

 

Visa kết hôn:

Loại visa Ký hiệu Đối tượng cấp
Vợ hoặc chồng của công dân Hàn Quốc
F-6-1
Người nước ngoài đã làm thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của hai nước và có ý định sinh sống ở Hàn Quốc.
Nuôi con
F-6-2
Đối tượng vợ/ chồng Việt Nam đã ly hôn với vợ/ chồng Hàn Quốc, có con chung của 2 vợ chồng và người vợ đang được quyền nuôi con.

Ngoài ra còn có rất nhiều loại visa Hàn Quốc khác về đầu tư kinh doanh hay chuyển giao nhân sự, visa cho các thực tập sinh,…

Các loại visa Hàn Quốc – Theo số lần nhập cảnh

Nếu phân loại theo số lần nhập cảnh thì visa Hàn Quốc sẽ gồm:

  • Visa nhập cảnh 1 lần – Single Entry visa: Là loại visa chỉ cho phép nhập cảnh một lần duy nhất và có giá trị dưới 3 tháng kể từ ngày được phát hành.
  • Visa nhập cảnh 2 lần –  Double Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh hai lần liên tiếp trong 6 tháng.
  • Visa nhập cảnh nhiều lần – Multiple Entry visa: Là loại visa cho phép nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn 5 năm hoặc 10 năm

Các loại visa Hàn Quốc – Theo thời hạn nhập cảnh

Nếu phân loại theo thời hạn visa thì visa Hàn Quốc sẽ gồm:

  • Visa Hàn Quốc 3 tháng (visa ngắn hạn): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời gian 3 tháng kể từ ngày cấp visa. Thường loại visa này sẽ cho phép bạn nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc.
  • Visa Hàn Quốc 6 tháng: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh 1 hoặc 2 lần vào Hàn Quốc trong thời gian 6 tháng kể từ ngày cấp visa
  • Visa Hàn Quốc 5 năm (visa đại đô thị): Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp visa.
  • Visa Hàn Quốc 10 năm: Là loại visa cho phép bạn nhập cảnh nhiều lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp visa.

Lưu ý, bạn cần nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời hạn visa được cấp. Trong trường hợp bạn muốn vào Hàn Quốc nhưng đã hết hạn visa thì bạn phải xin lại visa mới.

Trên đây, MD Việt Nam đã tổng hợp tất cả các loại visa Hàn Quốc cùng đối tượng cấp và thời hạn, thời hiệu của từng loại visa. Hi vọng những thông tin chúng tôi sẽ giúp các bạn hiểu rõ về các loại visa Hàn Quốc và biết được loại visa nào mình cần được cấp.

Share:

Facebook

xuất khẩu lao động & định cư

THÔNG TIN CẢNH BÁO VỀ THỊ TRƯỜNG XKLĐ HÀN QUỐC

Ngày 29/12/2023, Ủy ban Chính sách nhân lực nước ngoài của Hàn Quốc quyết định mở rộng thí điểm cho phép tuyển dụng lao động nước ngoài thị thực E-9 vào làm việc trong ngành kinh doanh khách sạn và căn hộ cho thuê. Ngành nghề dự kiến triển khai gồm có: nhân viên dọn dẹp vệ sinh và nhân viên phụ bếp làm việc trong ngành kinh doanh khách sạn và căn hộ cho thuê (bao gồm cả kinh doanh nhà trọ tập thể hostel). Khu vực dự kiến thí điểm tuyển dụng tại 04 địa điểm du lịch chủ yếu của Hàn Quốc gồm Seoul, Busan, Kangwon và Jeju. Dự kiến trong năm 2024, Hàn Quốc sẽ ban hành quy trình thực hiện bao gồm chỉ định quốc gia phái cử, cơ quan tuyển chọn, đơn vị đào tạo giáo dục định hướng… Cục Quản lý lao động ngoài nước sẽ thông báo rộng rãi khi Hàn Quốc chính thức tiếp nhận lao động Việt Nam các ngành nghề này. Hiện nay Trung tâm Lao động ngoài nước (COLAB) thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội là đơn vị duy nhất phái cử lao động đi làm việc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài theo thị thực E9 (Chương trình xklđ Hàn Quốc EPS, bao gồm các ngành, nghề sản xuất chế tạo, xây dựng, nông nghiệp, ngư nghiệp và đóng tàu), chưa được giao phái cử lao động trong các ngành, nghề nêu trên. Cục Quản lý lao động ngoài nước cũng chưa tiếp nhận và chấp thuận hợp đồng cung ứng lao động của bất kỳ doanh nghiệp dịch vụ nào để đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc trong các ngành, nghề giúp việc gia đình, vệ sinh, đầu bếp và nhân viên khách sạn. Thời gian vừa qua, có một số cá nhân, tổ chức lợi dụng thông tin mở rộng chính sách tiếp nhận của Hàn Quốc quảng cáo, tuyển chọn trái quy định về việc đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc trong các ngành, nghề giúp việc gia đình, vệ sinh, đầu bếp, nhà hàng, bốc xếp bưu phẩm, v.v. theo thị thực E9-5. Cục Quản lý lao động ngoài nước đề nghị người tham gia xklđ Hàn Quốc tìm hiểu kỹ thông tin; nếu có nguyện vọng đi làm việc tại Hàn Quốc liên hệ với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi cư trú, Trung tâm lao động ngoài nước, các doanh nghiệp được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (thông tin trên Trang thông tin điện tử www.dolab.gov.vn) hoặc Cục Quản lý lao động ngoài nước, số điện thoại 02438249517- số máy lẻ 512, 513, 301./. Nguồn: Cục Quản lý lao động ngoài nước – DOLAB.

Đài Loan tăng lương cơ bản và điều chỉnh mức đóng bảo hiểm của người lao động kể từ ngày 01/01/2024

Cục Quản lý lao động ngoài nước nhận được Công văn số 320/VPĐB-LĐ ngày 07/12/2020 của Ban quản lý lao động Việt Nam tại Đài Loan (Trung Quốc) báo cáo về việc cơ quan có thẩm quyền của Đài Loan tăng lương cơ bản theo lộ trình đã được phê duyệt, theo đó kể từ ngày 01/01/2024, mức lương cơ bản của người lao động, mức tham gia bảo hiểm lao động, bảo hiểm y tế được điều chỉnh như sau: 1. Lương cơ bản Mức lương cơ bản mới áp dụng từ ngày 01/01/2024 là 27.470 Đài tệ/tháng. 2. Bảo hiểm lao động và bảo hiểm y tế a) Bảo hiểm lao động: Tổng mức phí tham gia bảo hiểm lao động là 11% lương cơ bản của người lao động. Trong đó, chủ sử dụng đóng 70%, người lao động 20%, sở tại hỗ trợ 10%. Như vậy, mức đóng bảo hiểm lao động hàng tháng của người lao động được tính như sau: Bảo hiểm lao động = Lương cơ bản x Hệ số phí bảo hiểm lao động (11%) x Hệ số người lao động chi trả (20%). Cụ thể, mức đóng bảo hiểm lao động của lao động nước ngoài có mức lương cơ bản 27.470 Đài tệ/tháng là: 27.470 Đài tệ x 11% x 20% = 604 Đài tệ/tháng. Người lao động làm việc trong gia đình không bắt buộc phải tham gia bảo hiểm lao động. b) Bảo hiểm y tế: Tổng mức phí tham gia bảo hiểm y tế là 5,17% lương cơ bản của người lao động. Trong đó, chủ sử dụng đóng 60%, người lao động đóng 30%, sở tại hỗ trợ 10%. Như vậy, mức đóng bảo hiểm y tế hàng tháng của người lao động được tính như sau: Bảo hiểm y tế = Lương cơ bản x Hệ số phí bảo hiểm y tế (5,17%) x Hệ số người lao động chi trả (30%). Cụ thể, mức đóng bảo hiểm y tế của lao động nước ngoài có mức lương cơ bản 27.470 Đài tệ/tháng là: 27.470 Đài tệ x 5,17% x 30% = 426 Đài tệ/tháng. Mức phí tham gia bảo hiểm y tế trên áp dụng cho cả đối tượng lao động làm việc trong gia đình. Ngày 12/12/2023, Cục Quản lý lao động ngoài nước ban hành Công văn số 2151/QLLĐNN thông báo để các doanh nghiệp đưa lao động sang làm việc tại Đài Loan (Trung Quốc) biết, thực hiện và phổ biến cho người lao động. Theo: Cục Quản lý lao động ngoài nước (dolab.gov.vn)

Giới thiệu về chương trình EPS – XKLĐ Hàn Quốc

EPS là từ viết tắt của Employment Permit System (Hệ thống cấp phép vấn đề việc làm). EPS là chương trình dành riêng cho lao động nước ngoài làm việc tại Hàn Quốc. Luật Cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc được Quốc hội Hàn Quốc thông qua ngày 16/8/2003, quy định Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài (gọi tắt là Chương trình EPS), có hiệu lực từ ngày 16/8/2004. Theo quy định của Luật này, các doanh nghiệp Hàn Quốc khi không tuyển dụng được lao động trong nước sẽ được phép tuyển dụng lao động nước ngoài với số lượng nhất định; việc giới thiệu, quản lý toàn bộ các vấn đề liên quan đến người lao động nước ngoài do Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc thực hiện. Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc đã ký Bản Ghi nhớ với các nước để phái cử và tiếp nhận lao động đến Hàn Quốc làm việc. Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc đã ký Bản Ghi nhớ với 15 quốc gia, bao gồm: Việt Nam, Thái Lan, Indonesia, Philippines, Mông cổ, Sri Lanka, Trung Quốc, Campuchia, Nêpal, Uzbekistan, Pakistan, Bangladesh, Kyrgystan, Mianma và Đông Timo.   Trung tâm Lao động ngoài nước (COLAB) được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội giao nhiệm vụ là cơ quan phái cử lao động, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, có nhiệm vụ: phối hợp tổ chức thi tiếng Hàn, tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký dự tuyển, nhập thông tin hồ sơ của người lao động vào hệ thống SPAS của Hàn Quốc để giới thiệu cho doanh nghiệp Hàn Quốc sử dụng lao động lựa chọn; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, xin cấp visa và tổ chức cho người lao động xuất cảnh đi làm việc tại Hàn Quốc.   Cơ quan phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc (HRD) được Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc giao nhiệm vụ là Cơ quan tiếp nhận lao động, có nhiệm vụ: tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động, giới thiệu cho doanh nghiệp Hàn Quốc sử dụng lao động lựa chọn, hỗ trợ thủ tục tiếp nhận và hỗ trợ lao động nhập cảnh.   Người lao động có nguyện vọng đi làm việc tại Hàn Quốc phải tham dự và đạt yêu cầu tại kỳ thi tiếng Hàn do Bộ Việc làm và Lao động Hàn Quốc phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tổ chức. Người lao động đạt yêu cầu về tiếng Hàn và đáp ứng các điều kiện theo quy định sẽ nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về Trung tâm Lao động ngoài nước. Hồ sơ đăng ký dự tuyển của người lao động đạt yêu cầu sẽ được nhập thông tin vào hệ thống mạng của Hàn Quốc để

Cập nhật đơn hàng xuất khẩu lao động Singapore T11/2023

Bạn đang muốn tìm kiếm thông tin về các đơn hàng xuất khẩu lao động Singapore? Hãy cùng MD VIệt Nam tìm hiểu ngay thông tin về các đơn hàng đi Sing mới nhất cập nhật T11/2023 trong bài viết này ngay thôi nào! TUYỂN GẤP NAM THỢ ỐP LÁT TẠI SINGAPORE (SỐ LƯỢNG: 10) ✅ Độ tuổi: Từ 18-40 tuổi. ✅ Giới tính: Nam. ✅ Lương cơ bản: 1.800SGD, 200SGD ở + tăng ca. Thực lĩnh của công nhân hiện tại 2.300 – 2.800SGD+. ✅ Giờ làm việc: 8h sáng – 7h tối/ngày, 4 ngày nghỉ. ✅ Ngoại ngữ: Tiếng Trung giao tiếp. ✅ Chi tiết công việc: trát vữa, trát tường, xoa xi măng, ốp lát nền, ốp chân tường, xử lí chống thấm, các công việc liên quan khác. ✅ Yêu cầu kinh nghiệm: Ưu tiên có kinh nghiệm ốp lát, làm gạch men. Chăm chỉ, nhanh nhẹn, thái độ làm việc tốt. Tuân thủ theo sự sắp xếp của chủ (vk). TUYỂN GẤP NAM THỢ MỘC TẠI SINGAPORE (SỐ LƯỢNG: 5) ✅ Độ tuổi: 25-40 tuổi. ✅ Giới tính: Nam. ✅ Lương cơ bản: 1.400-2.000sgd (tuỳ kinh nghiệm) + 300sgd ở hoặc bao ở. ✅ Giờ làm việc: 9h sáng – 6h chiều/ngày, 4 ngày nghỉ, có tăng ca. ✅ Ngoại ngữ: Tiếng Trung giao tiếp. ✅ Chi tiết công việc: chế biến gỗ, đọc bản vẽ, có thể hoàn thành sản phẩm gỗ độc lập, làm các công việc liên quan khác, lắp đặt cho khách,… ✅ Yêu cầu kinh nghiệm:  Phải có kinh nghiệm làm mộc nội thất lâu năm. Tiếng Trung giao tiếp tốt. Chăm chỉ, nhanh nhẹn, thái độ làm việc tốt, tuân theo sự sắp xếp của chủ (nh). TUYỂN NỮ LÀM TÓC TẠI SINGAPORE (SỐ LƯỢNG: 10) ✅ Độ tuổi: dưới 40 tuổi. ✅ Giới tính: Nữ. ✅ Lương cơ bản: 1.400-1.800sgd (tuỳ kinh nghiệm) + hoa hồng: 10% hiệu xuất trên 3.000sgd, 15% hiệu xuất trên 8.900sgd. ✅ Giờ làm việc: 12h/ngày, 2 ngày nghỉ. ✅ Ngoại ngữ: tiếng Trung/Anh giao tiếp tốt. ✅ Chi tiết công việc: có kinh nghiệm cắt tóc gội đầu, cạo râu, cạo lông mày, tạo kiểu tóc, uốn, ép, nhuộm, hấp, phục hồi, bán các sản phẩm chăm sóc tóc, rửa mặt, massage mặt,… ✅ Yêu cầu kinh nghiệm:  Có kinh nghiệm làm tóc nam nữ ít nhất 3 năm. Có mắt thẩm mĩ, chăm chỉ, nhanh nhẹn, khéo léo, thái độ làm việc tốt. Tuân theo sự sắp xếp của chủ (nh). TUYỂN NỮ NHÂN VIÊN SPA LÀM NAIL – MI TẠI SINGAPORE (SỐ LƯỢNG: 10) ✅ Độ tuổi: dưới 30 tuổi. ✅ Giới tính: Nữ. ✅ Lương cơ bản: 1.200-1.500sgd (tuỳ kn) + 200sgd ở + hoa hồng. THỰC LĨNH 2.500-5.000sgd+ ✅ Giờ làm việc: 10h sáng – 9h tối (linh hoạt thời gian cho đến khi hết khách), tháng nghỉ 4 ngày. ✅ Ngoại ngữ: tiếng Trung giao tiếp tốt. ✅ Chi tiết công việc: lấy khóe, cắt da chết,

Fanpage MD Việt Nam

Bài viết nổi bật

Đăng ký tư vấn ngay!

Đăng ký để nhận thông tin ưu đãi về những chương trình du học & xuất khẩu lao động mới nhất tại MD Việt Nam.